Danh sách thành viên và năm gia nhập Ủy_ban_Olympic_quốc_gia

Bên dưới là bảng lược sử của 205 Ủy ban thành viên được Ủy ban Olympic quốc tế công nhận từ khi bắt đầu thành lập, năm 1894. Một số Ủy ban được thành lập trước khi được công nhận chính thức, một số khác được công nhận ngay khi thành lập. Một số liên bang, ngày nay không tồn tại (như Liên Xô, Tiệp Khắc, Nam Tư...) không được liệt vào bảng, chỉ những quốc gia tuyên bố ly khai từ chúng được kê tên:

1894Pháp, Mỹ
1895Australia, Đức, Hy Lạp, Hungary
1900Na Uy
1905Đan Mạch, Đảo Anh
1906Bỉ
1907Canada, Phần Lan
1909Bồ Đào Nha
1910Ai Cập
1911Thổ Nhĩ Kỳ
1912Áo, Nhật Bản, Luxembourg, Hà Lan, Serbia[1], Tây Ban Nha, Thụy Sĩ
1913Thụy Điển
1914Rumani
1915Ý
1919New Zealand, Ba Lan
1922Ireland
1923Argentina, México, Uruguay
1924Bulgaria, Haiti
1927Ấn Độ
1929Philippines
1934Chile
1935Brasil, Iceland, Liechtenstein, Venezuela
1936Afghanistan, Bermuda, Bolivia, Jamaica, Malta, Peru
1937Sri Lanka (trước đó Ceylon)
1947Guatemala, Iran, Myanma (trước đó Burma), Panama, Hàn Quốc
1948Colombia, Guyana (trước đó Guiana thuộc Anh), Iraq, Liban, Pakistan, Puerto Rico, Singapore, Syria, Trinidad và Tobago
1950Antille thuộc Hà Lan, Thái Lan
1951Hồng Kông, Nigeria
1952Bahamas, Ghana (trước đó Gold Coast), Indonesia, Israel
1953Monaco
1954Costa Rica, Cuba, Ethiopia, Malaysia (trước đó Malaya)
1955Barbados, Fiji, Kenya, Liberia
1956Honduras, Uganda
1957Bắc Triều Tiên, Tunisia
1959Albania, Ecuador, Maroc, Nicaragua, San Marino, Sudan, Suriname
1960Trung Hoa Đài Bắc (trước đó Cộng hòa Trung Hoa)
1962Bénin (trước đó Dahomey), Cộng hòa Dominica, El Salvador, Mông Cổ
1963Cameroon, Bờ Biển Ngà (trước đó Ivory Coast), Jordan, Libya, Mali, Nepal, Sénégal
1964Algérie, Tchad, Madagascar, Niger, Congo, Sierra Leone, Zambia
1965Cộng hòa Trung Phi, Guinée, Ả Rập Xê Út, Togo
1966Kuwait
1967Belize (trước đó Honduras thuộc Anh), Quần đảo Virgin
1968Cộng hòa Nhân dân Congo, Gabon, Malawi, Tanzania
1970Paraguay
1972Burkina Faso (trước đó Upper Volta), Lesotho, Mauritius, Somalia, Swaziland
1974Papua New Guinea
1975Andorra
1976Antigua và Barbuda, Quần đảo Cayman, Gambia
1978Síp
1979Bahrain, Lào, Mauritanie, Mozambique, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Seychelles, Việt Nam
1980Angola, Bangladesh, Botswana, Qatar, Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Zimbabwe
1981Yemen
1982Quần đảo Virgin thuộc Anh, Oman
1983Bhutan, Samoa (trước đó Tây Samoa), Quần đảo Solomon
1984Brunei, Djibouti, Guinea Xích Đạo, Grenada, Rwanda, Tonga
1985Maldives
1986Aruba, Quần đảo Cook, Guam
1987American Samoa, Saint Vincent và Grenadines, Vanuatu
1991Estonia, Latvia, Litva, Namibia, Nam Phi
1993Armenia, Azerbaijan, Belarus, Bosnia và Herzegovina, Burundi, Cape Verde, Comoros, Croatia, Cộng hòa Czech, Dominica, Georgia, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Moldova, FYR Macedonia, Nga, Saint Kitts và Nevis, Saint Lucia, São Tomé và Príncipe, Slovakia, Slovenia, Tajikistan, Turkmenistan, Ukraina, Uzbekistan
1994Campuchia, Nauru
1995Guiné-Bissau, Palestine
1997Micronesia
1999Eritrea, Palau
2003Kiribati, Đông Timor
2006Quần đảo Marshall
2007Montenegro, Tuvalu

Liên quan

Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Ủy ban Thường vụ Quốc hội Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương Ủy ban châu Âu Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội (Việt Nam) Ủy ban Thường vụ Quốc hội Việt Nam khóa XIV Ủy ban Đoàn kết Công giáo Việt Nam